Tiêu chuẩn ASTM D 5289

05-04-2020 10:15:37

ASTM D 5289 : Standard Test Method for Rubber Property—Vulcanization Using Rotorless Cure Meters( phương pháp thử nghiệm tiêu chuẩn cho cao su lưu hóa sử dụng máy đo lưu hóa cao su...Tương đương ISO6502, TCVN 6094

Mục đích
Xác định các đặc tính lưu hóa của cao su lưu hóa hoặc nhiệt dẻo bằng máy curemeter không rôto (MDR – Moving Die Rheometer hay FDR - Flat Die Rheometer).
Nguyên tắc
Mẫu cao su chưa lưu hóa được đặt trong khoang kín.
Khuôn trên dao động xoắn ở biên độ nhỏ trong khi gia nhiệt.
Thiết bị ghi lại mô-men xoắn (torque) theo thời gian, tạo ra đường cong lưu hóa.
Các thông số chính
ML (Minimum torque): Mô-men nhỏ nhất, liên quan đến độ nhớt ban đầu.
MH (Maximum torque): Mô-men lớn nhất, phản ánh độ cứng sau lưu hóa.
t_s2, t_s5 (Scorch time): Thời gian đến khi mô-men tăng 2 hoặc 5 đơn vị so với ML → đánh giá khả năng chống cháy sém.
t_90 (Optimum cure time): Thời gian đạt 90% MH → dùng để xác định thời gian lưu hóa tối ưu.
Độ dốc và hình dạng đường cong thể hiện tốc độ và cơ chế lưu hóa.
Ứng dụng
Xác định đặc tính lưu hóa của công thức cao su.
Kiểm soát chất lượng sản xuất cao su.
So sánh tốc độ lưu hóa, khả năng scorch và mức lưu hóa của các hợp chất khác nhau.
Ưu điểm
Không có rôto → kết quả lặp lại và chính xác hơn so với curemeter có rôto.
Phân tích nhanh, đáng tin cậy, chuẩn hóa trong công nghiệp cao su.
Như vậy ASTM D5289 quy định cách dùng máy đo lưu hóa không rôto (Moving die Rheometer và Flat Die Rheometer) để xác định đường cong mô-men – thời gian, từ đó đánh giá tốc độ lưu hóa, thời gian scorch và độ bền lưu hóa của cao su.

Bình luận
COPYRIGHT BY CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ SECOVINA
Design by Mulplat